OU YANG KANG (ÂU DƯƠNG KHANG) (Giáo sư, Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung, Vũ Hán, Trung Quốc) Nguyễn Như Diệm dịch || Triết học là một bộ môn khoa học lấy vấn đề làm tiêu điểm và lấy việc tìm hiểu vấn đề để thúc đẩy.
Acarya Vasubandhu. Abhidharmakośabhāṣyam / 阿 毘 達 磨 俱 舍 論 / A-tì-đạt-ma Câu-xá luận I . Tuệ Sỹ dịch theo bản Sanskrit.
Nguyên tác Phạn ngữ Abhidharmakośa của Thế Thân Bản dịch Hán A-tỳ-đạt-ma-câu-xá luận của Huyền Trang Việt dịch: Đạo Sinh
Hòa thượng Thích Minh Châu | (Bài phát biểu tại Hội thảo: "Đạo Phật và sự lãnh đạo về hòa bình” tổ chức tại Ulan Bator, Mông Cổ từ ngày 15 đến ngày 20 tháng 8 năm 1989) | Loài người đang tiến dần tới ngưỡng cửa của thế kỷ XXI, một câu hỏi có tính
Nếu sự quan tâm cơ bản của Bachelard nằm trong lĩnh vực khoa học học, thì đối tượng suy luận hoàn toàn của một nhà triết học Pháp khác J.P. Sartre (1905-1980) là con người và "tồn tại- trong thế giới" của nó.
REN PING (NHIỆM BÌNH) Giáo sư, Đại học Tô Châu, Trung Quốc | Việc đặt ra "vấn đề trong nghiên cứu triết học hiện nay" là nhằm tới một lập trường và chuẩn thức về “tầm nhìn vấn đề", nó sẽ giúp chúng ta hiểu sâu
U. K. Men-vin. Phê phán chủ nghĩa thực dụng. Tiến Lâm dịch. Nxb. Sự thật, Hà Nội, 1959. | Phủ nhận khả năng nhận thức được thế giới, phủ nhận sự tồn tại thực tế của thế giớ
L.F. Ilísốp (chủ biên). Frieđrich Engen tiểu sử. Đỗ Trần Đại, Đặng Lê Minh dịch. | Sau một năm sống ở Béclin, Engen lại trở về quê hương thành phố Bácmen buồn tẻ
"TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY" | ĐẠO ĐỨC HỌC [tiếng Đức die Pflicht). Những gì mà ta hàm ơn hoặc những gì mà ta phải thực hiện đối với người khác hay với chính mình.
"TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY" | TRIẾT HỌC KHOA HỌC [tiếng Pháp élan, lực hay động lực] Ý niệm trung tâm của triết gia Pháp Henri Bergson, được nêu ra trong Tiến hóa sáng tạo và dịch thành "xung lực sống".
TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY | NHẬN THỨC LUẬN , SIÊU HÌNH HỌC, ĐẠO ĐỨC HỌC, TRIẾT HỌC CHÍNH TRỊ, TRIẾT HỌC TÔN GIÁO. Một phong trào trí tuệ rộng lớn và mạnh mẽ ở châu Âu thế kỷ 17 và 18, nhất là ở Anh, Pháp, và Đức,
TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY | ĐẠO ĐỨC HỌC, MỸ HỌC. Giáo dục nhằm phát triển năng lực thẩm mỹ và trải nghiệm nghệ thuật của một người nào đó. Mục đích của nó là vun bồi cảm xúc của một người nào đó
T107 DGL 4 (01) Thành Duy Thức Luận-Tựa T107 DGL 4 (02) Nghĩa Chữ Thành Duy Thức T107 DGL 4 (03) Thành Duy Thức Luận - Lược nêu tướng duy thức
TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY Tác giả: NICHOLAS BUNIN và JIYUAN YU Người dịch: Đinh Hồng Phúc MỤC LỤC Chân lý logic / logical truth Quy luật của tư duy (các) / Laws of thought Luật mâu thuẫn / law of contradiction Luật triệt tam / Law of the excluded middle
PHẦN THỨ NHẤT QUYỂN I - TẬP 1 : Thiên Chúa và thứ tự sáng tạo Vấn đề 1. Thánh khoa là gì và đề cập những gì? Vấn đề 2. Về sự thực hữu của Thiên Chúa Vấn đề 3. Về sự đơn thuần của Thiên Chúa Vấn đề 4. Về sự hoàn bị của Thiên Chúa Vấn đề 5. Về điều thiện nói chung Vấn đề 6. Về sự thiện hảo của Thiên Chúa
Viện Nghiên cứu triết học Liên Xô. 1956. Lịch sử triết học phương Tây. Đặng Thai Mai dịch. Hà Nội: Nxb. Xây dựng. | "Lịch sử Triết học phương Tây" là một giáo trình do một số giáo sư Nga viết và viện Nghiên cứu Triết học Liên-xô xuất bản. Nhiệm vụ của giáo trình này