ARISTOTE PHÂN TÍCH PHÁP THỨ NHẤT QUYỂN I | Đảo các mệnh đề tuyệt đối, nghĩa là, biểu thị sự tồn tại mà không có tính chất tất yếu hay ngẫu nhiên. - Quy tắc của mệnh đề phủ định toàn bộ, khẳng định toàn bộ, khẳng định bộ phận, phủ định bộ phận. - Các ví dụ hỗ trợ cho bốn quy tắc.
ARISTOTE (384-322 TCN) | PHÂN TÍCH PHÁP I. Quyển 1. Chương 1. Phần 1. || 1 Trước hết, chúng tôi sẽ nói về chủ đề và mục đích của nghiên cứu này: chủ đề là chứng minh; mục đích là khoa học về chứng minh. 2 Sau đó, chúng tôi sẽ định nghĩa các từ sau
ĐẠO ĐỨC HỌC | DŨNG CẢM NGHĨA LÀ GÌ? Ếch và Cóc đã đọc những câu chuyện về những người dũng cảm chiến đấu với rồng và người khổng lồ. Để chứng minh rằng mình dũng cảm, Ếch và Cóc quyết định leo lên một ngọn núi.
OU YANG KANG (ÂU DƯƠNG KHANG) (Giáo sư, Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung, Vũ Hán, Trung Quốc) Nguyễn Như Diệm dịch || Triết học là một bộ môn khoa học lấy vấn đề làm tiêu điểm và lấy việc tìm hiểu vấn đề để thúc đẩy.
THÉOPHR., fr. 5 (Simpl. in physic, 5 b). — Theophrastus nói rằng Xenophanes thành Colophon, thầy của Parmenides, giả định một nguyên lý duy nhất hay coi toàn bộ tồn tại là một, không giới hạn, không vô hạn
Nếu sự quan tâm cơ bản của Bachelard nằm trong lĩnh vực khoa học học, thì đối tượng suy luận hoàn toàn của một nhà triết học Pháp khác J.P. Sartre (1905-1980) là con người và "tồn tại- trong thế giới" của nó.
REN PING (NHIỆM BÌNH) Giáo sư, Đại học Tô Châu, Trung Quốc | Việc đặt ra "vấn đề trong nghiên cứu triết học hiện nay" là nhằm tới một lập trường và chuẩn thức về “tầm nhìn vấn đề", nó sẽ giúp chúng ta hiểu sâu
U. K. Men-vin. Phê phán chủ nghĩa thực dụng. Tiến Lâm dịch. Nxb. Sự thật, Hà Nội, 1959. | Phủ nhận khả năng nhận thức được thế giới, phủ nhận sự tồn tại thực tế của thế giớ
"TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY" | NHẬN THỨC LUẬN. Học thuyết triết học thực chứng nghiêm ngặt và duy nghiệm triệt để, do triết gia Đức Richard Avenarius xác lập
"TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY" | TRIẾT HỌC CHÂU ÂU HIỆN ĐẠI. Thuật ngữ của Husserl dùng để chỉ hành vi trực quan đối với bản chất hay cái phổ quát, đối lập với trực quan thường nghiệm hay tri giác.
"TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY" | MỸ HỌC. Được phân biệt với cả sự khoái cảm của giác quan lẫn sự khoái cảm của trí tuệ, sự khoái cảm thẩm mỹ hay sự thưởng thức thẩm mỹ là yếu tố cảm xúc trong phản ứng của ta đối với các tác phẩm nghệ thuật
"TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY" | MỸ HỌC. Trí tưởng tượng giữ vai trò trong sự tác tạo và đánh giá các tác phẩm nghệ thuật. Trí tưởng tượng thẩm mỹ khai phá những khả thể được gợi ra qua sự kết nối của trải nghiệm thẩm mỹ.
T107 DGL 4 (01) Thành Duy Thức Luận-Tựa T107 DGL 4 (02) Nghĩa Chữ Thành Duy Thức T107 DGL 4 (03) Thành Duy Thức Luận - Lược nêu tướng duy thức
TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY Tác giả: NICHOLAS BUNIN và JIYUAN YU Người dịch: Đinh Hồng Phúc MỤC LỤC Chân lý logic / logical truth Quy luật của tư duy (các) / Laws of thought Luật mâu thuẫn / law of contradiction Luật triệt tam / Law of the excluded middle
PHẦN THỨ NHẤT QUYỂN I - TẬP 1 : Thiên Chúa và thứ tự sáng tạo Vấn đề 1. Thánh khoa là gì và đề cập những gì? Vấn đề 2. Về sự thực hữu của Thiên Chúa Vấn đề 3. Về sự đơn thuần của Thiên Chúa Vấn đề 4. Về sự hoàn bị của Thiên Chúa Vấn đề 5. Về điều thiện nói chung Vấn đề 6. Về sự thiện hảo của Thiên Chúa
Viện Nghiên cứu triết học Liên Xô. 1956. Lịch sử triết học phương Tây. Đặng Thai Mai dịch. Hà Nội: Nxb. Xây dựng. | "Lịch sử Triết học phương Tây" là một giáo trình do một số giáo sư Nga viết và viện Nghiên cứu Triết học Liên-xô xuất bản. Nhiệm vụ của giáo trình này