TỔNG LUẬN THẦN HỌC của Thomas Aquino | Quyển II, Phần 2, Tập 5, Câu 109-140 | Lm. Jos. Trần Ngọc Châu dịch Lm. Lud. Nguyễn Văn Hạnh hiệu đính || Các giới mệnh của luật phụ thuộc vào ý định của nhà lập pháp
TỔNG LUẬN THẦN HỌC của Thomas Aquino | Quyển II, Phần 2, Tập 5, Câu 109-140 | Lm. Jos. Trần Ngọc Châu dịch Lm. Lud. Nguyễn Văn Hạnh hiệu đính || Các nhân đức phân biệt với các ân huệ. Mà nhân đức sức mạnh là
TỔNG LUẬN THẦN HỌC của Thomas Aquino | Quyển II, Phần 2, Tập 5, Câu 109-140 | Lm. Jos. Trần Ngọc Châu dịch Lm. Lud. Nguyễn Văn Hạnh hiệu đính || Sự nịnh bợ cốt tại lời nói ca ngợi hướng về cho người nào trong ý định làm đẹp lòng họ.
TỔNG LUẬN THẦN HỌC của Thomas Aquino | Quyển II, Phần 2, Tập 5, Câu 109-140 | Lm. Jos. Trần Ngọc Châu dịch Lm. Lud. Nguyễn Văn Hạnh hiệu đính || Ở đây chúng ta nghiên cứu tình bằng hữu theo ý nghĩa tính hòa nhã (Q.114)
JEAN-PAUL SARTRE (1905-1980) | Đinh Hông Phúc dịch || SIMONE DE BEAUVOIR. – Này Sartre, em muốn hỏi anh về vấn đề phụ nữ; bởi lẽ, thực ra, anh chưa bao giờ phát biểu gì về vấn đề này, và đây cũng là câu hỏi đầu tiên em muốn hỏi.
JEAN-PAUL SARTRE (1905-1980) | Đinh Hông Phúc dịch || Người ta từng nói rằng tòa án của Bertrand Russell sẽ chỉ là một trò hề công lý. Tòa án ấy được hình thành bởi những cá nhân đã dấn thân, vốn thù địch với chính sách của Hoa Kỳ,
JEAN-PAUL SARTRE (1905-1980) | Đinh Hồng Phúc dịch || Trong khi chủ nghĩa cấu trúc đang ở thời kỳ đỉnh cao và con người bị đẩy vào danh mục những khái niệm lỗi thời của thế kỷ XIX, Sartre vẫn tiếp tục đặt con người vào trung tâm của mọi suy tư.
Hypatia xứ Alexandria là một nhà tư tưởng kiệt xuất nhưng lại phải chịu một cái kết bi thảm. Là một trong những trí thức nữ nổi bật nhất thời cổ đại, điều gì ở bà đã khiến nhiều người lo ngại đến vậy?
"TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY" | SIÊU HÌNH HỌC, LOGIC HỌC, TRIẾT HỌC NGÔN NGỮ. Một thuật ngữ do Russell đưa vào và cũng được Wittgenstein sử dụng trong Luận văn logic-triết học của ông.
"TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY" | Triết gia Áo-Anh, sinh tại Vienna, Giáo sư Triết học tại Cambridge. Sự nghiệp triết học của Wittgenstein được chia thành hai giai đoạn. Giai đoạn đầu, đạt đỉnh cao trong Tractatus Logico-Philosophicus
"TỪ ĐIỀN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY" | Triết gia duy lý người Đức, sinh tại Breslau, môn đồ của Leibniz. Wolff xây dựng một hệ thống siêu hình học toàn diện, phát triển các học thuyết của Leibniz trong khuôn khổ những khái niệm chủ đạo của truyền thống kinh viện Aristoteles.
"TỪ ĐIỀN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY" | Triết gia và nhà văn Khai minh Pháp, sinh ở Langres. Diderot là môn đồ của Locke và cổ vũ cho thế giới quan mang tính phản-tôn giáo, duy vật và khoa học. Ông viết tiểu thuyết
JEAN-PAUL SARTRE TÁC PHẨM Nhân học (bản dịch của Đinh Hồng Phúc) Mấy lời minh định về thuyết hiện sinh (bản dịch của Đinh Hồng Phúc)
Bị bỏ rơi, tình trạng / abandonment Chủ nghĩa hiện sinh / existentialism Đạo đức học hiện sinh / existentialist ethics "Hiện hữu đi trước bản chất" / "Existence precedes essence" Hiện sinh / existential Hữu thể học ; Bản thể học / Ontology Kiện tính / Facticity Ngụy tín / bad faith Niềm tin của sự ngụy tín / faith of bad faith Phân tâm học hiện sinh / existential psychoanalysis Thuyết hiện sinh là một thuyết nhân bản (1946) Tính đích thực / Authenticity
T107 DGL 4 (01) Thành Duy Thức Luận-Tựa T107 DGL 4 (02) Nghĩa Chữ Thành Duy Thức T107 DGL 4 (03) Thành Duy Thức Luận - Lược nêu tướng duy thức
TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY Người dịch: Đinh Hồng Phúc MỤC LỤC Chân lý logic / logical truth Quy luật của tư duy (các) / Laws of thought Luật mâu thuẫn / law of contradiction Luật triệt tam / Law of the excluded middle