DANH MỤC TÁC GIẢ

HIỆN TƯỢNG HỌC TINH THẦN - MỤC LỤC

 

N Ộ I   D U N G

 


Nguyên bản tiếng Đức. | Bản dịch tiếng Anh | Bản dịch tiếng Pháp


 

Mấy lời giới thiệu và lưu ý của người dịch: “Cùng Hiện tượng học Tinh thần qua các chặng đường thánh giá” 

I. Dịch và chú giải Hiện tượng học Tinh thần

II. Đọc Hiện tượng học Tinh thần

III. Đọc lại Hiện tượng học Tinh thần (viết tắt: HTHTT)

 

GEORG WILHELM FRIEDRICH HEGEL

HIỆN TƯỢNG HỌC TINH THẦN

 

LỜI TỰA §§1-71       

1. Về nhận thức khoa học §§1-4

2. Môi trường của chân lý là khái niệm và hình thức đúng thật của nó là hệ thống khoa học §§5-6    

3. Chỗ đứng hiện nay của Tinh thần §§7-12       

4. Nguyên tắc không phải là sự hoàn tất: chống lại chủ nghĩa hình thức §§13-16     

5. Cái Tuyệt đối là Chủ thể §17

6. ... Và Chủ thể này là gì? §§18-25

7. Môi trường của tri thức §26

8. Nâng lên trong môi trường của tri thức chính là [công việc của] “Hiện tượng học Tinh thần” §§27-29

9. Chuyển hóa cái được hình dung bằng biểu tượng và cái quen thuộc thành tư tưởng §§30-32

10 … và nâng tư tưởng lên thành Khái niệm §§33-37

11. Hiểu như thế nào khi bảo rằng: “Hiện tượng học Tinh thần” có tính phủ định và chứa đựng cái sai? §§38-40

12. Chân lý lịch sử và chân lý toán học §§41-48

13. Bản tính của chân lý triết học và phương pháp của nó §§47-19

14. Chống lại chủ nghĩa hình thức sơ đồ hóa §§50-57

15. Điều đòi hỏi trong việc nghiên cứu triết học §58

16. Tư duy “lý sự” trong thái độ phủ định [tiêu cực] của nó §59

17 … và trong thái độ khẳng định của nó; [với tư cách là] Chủ thể §§60-67

18. Triết lý theo kiểu tự nhiên với tư cách là “lý trí con người lành mạnh” và với tư cách là “ thiên tài” §§68-70

19. Kết luận: quan hệ của tác giả với công chúng §71

Toát yếu và chú giải dẫn nhập (1: §§1-72)

Toát yếu

Chú giải dẫn nhập

 

LỜI DẪN NHẬP §§73-89

Toát yếu và chú giải dẫn nhập (2: §§73-89)

(A) Ý THỨC §§90-165

Chương I: SỰ XÁC TÍN CẢM TÍNH; “CÁI NÀY” VÀ “SỰ CHO RẰNG” §§90-110

Toát yếu và chú giải dẫn nhập (3: §§90-110)

Chương II: TRI GIÁC; SỰ VẬT VÀ SỰ LỪA DỐI [CỦA NÓ] §§111-131

Toát yếu và chú giải dẫn nhập (4: §§111-131)

Chương III: LỰC VÀ GIÁC TÍNH, HIỆN TƯỢNG VÀ THẾ GIỚI SIÊU-CẢM TÍNH (§§132-165)

Toát yếu và chú giải dẫn nhập (5: §§132-165)

 

(B) TỰ-Ý THỨC §§166-230

Chương IV: SỰ THẬT CỦA VIỆC XÁC TÍN VỀ CHÍNH MÌNH §166

[I. Tự-ý thức, tự-mình:] § 167

[II. Sự sống] §§ 168-171

[III. Cái Tôi và sự Ham muốn] §§ 172-177

Toát yếu và chú giải dẫn nhập (6.1: §§166-177)

A. Sự độc lập-tự chủ và không độc lập-tự chủ của Tự-ý-thức; làm Chủ và làm Nô          

Toát yếu và chú giải dẫn nhập (6.2: §§178-196)

B. Tự do của Tự-ý-thức; thuyết khắc kỷ, thuyết hoài nghi và ý thức bất hạnh §§178-230

Toát yếu và chú giải dẫn nhập (6.3: §§197-230)

 

(C) (A A) LÝ TÍNH §§231-437

Chương V: SỰ XÁC TÍN VÀ SỰ THẬT CỦA LÝ TÍNH §231

Toát yếu và chú giải dẫn nhập (7: §§231-239)

A. Lý tính quan sát §§240-346

a)  - Quan sát giới tự nhiên §240; về sự mô tả nói chung §245; các đặc điểm §246; các quy luật §248.

- Quan sát cái hữu cơ §254.

- Quan hệ của cái hữu cơ với cái vô cơ §255;

- mục đích luận §256; cái bên trong và cái bên ngoài §262;

- cái bên trong §263;

- các quy luật của các mô-men thuần túy của nó: tính cảm ứng, tính cảm thụ, tính tái tạo §265;

- cái bên trong và cái bên ngoài của nó §274;

- cái bên trong và cái bên ngoài như là hình thái §276;

- bản thân cái bên ngoài như là cái bên trong và cái bên ngoài, hay ý niệm hữu cơ chuyển sang cho cái vô cơ §286;

- cái hữu cơ xét theo phương diện này;

- loài, giống và tính cá thể §§291-297.

Toát yếu (§§240-297)

b)  Quan sát về Tự-ý thức trong tính thuần túy của nó và trong mối quan hệ của nó với hiện thực bên ngoài;

Các quy luật lô-gíc học §298 và các quy luật tâm lý học §298

Toát yếu (§§298-308)

c)  Quan sát về mối quan hệ của Tự-ý thức với hiện thực trực tiếp của nó §§309-346; khoa tướng mặt §309; - và khoa tướng sọ §§323-346

Toát yếu (§§309-346) và Chú giải dẫn nhập (7.3: §§240-346)      

B. Việc hiện thực hóa của Tự-ý thức-lý tính thông qua chính bản thân mình §§347-393

Toát yếu (§§347-359)

a. Khoái lạc và tất yếu §§360-366

Toát yếu (§§360-366)

b. Quy luật của “trái tim” và sự điên rồ của việc tự phụ §§367-380  765

Toát yếu (§§367-380)

c. Đức hạnh và dòng đời §§381-393

Toát yếu (§§381-393) và Chú giải dẫn nhập (7.4: §§347-393)

C. Tính cá nhân tự biết chính mình là thực tồn tự-mình và cho-mình §§394-437

Toát yếu (§§394-396)

a. “Cộng đồng thú vật mang tính tinh thần” và sự lừa bịp [nảy sinh từ đó] hay là: “Bản thân Sự việc” §§397-41)

Toát yếu (§§397-418)

b. Lý tính ban bố quy luật §§419-428

Toát yếu (§§419-428)

c. Lý tính thẩm tra quy luật §§429-437

Toát yếu (§§429-437) và Chú giải dẫn nhập (7.5: §§394-437)

 

(BB) TINH THẦN §§438-671

 

Chương VI: TINH THẦN §§438-443

Toát yếu và chú giải dẫn nhập (8: §§438-443)

A. Tinh thần đúng thật [Tinh thần khách quan], trật tự đạo đức §§444-483

a. Trật tự đạo đức, luật người và luật trời, người nam và người nữ §§446-463

Toát yếu (§§444-463)

b. Hành động đạo đức; cái biết của người và của thần linh; tội lỗi và định mệnh §§464-476

Toát yếu (§§464-476)

c. Tình trạng pháp quyền §§477-483  970

Toát yếu (§§477-483) và chú giải dẫn nhập (8.2: §§444-483)

B. Tinh thần tự tha hóa; sự đào luyện [văn hóa] §§484-595

I. Thế giới của Tinh thần  tự-tha hóa §487

a. Sự đào luyện [văn hóa] và vương quốc hiện thực của nó §§488-526

Toát yếu và chú giải dẫn nhập (8.3: §§484-526)

b. Lòng tin và sự thức nhận  thuần túy §527  1067

Toát yếu (§§527-537)

II. Sự Khai sáng §538

a. Cuộc đấu tranh của sự Khai sáng  chống lại sự mê tín §§541-573

[I. Thái độ phủ định của sự Thức nhận đối với Lòng tin:] §§541-550

[II. Lập trường của sự Khai sáng:] §§551-562

[III. Quyền hay cái Lý của sự Khai sáng:] §§563-573

Toát yếu (§§538-573)

b. Sự thật của sự Khai sáng §§574-581

III. Tự do tuyệt đối và sự khủng bố §§582-595

[I. Sự Tự do tuyệt đối:] §§582-586

[II. Sự khủng bố:] §§587-591

[III. Sự thức tỉnh của tính chủ thể tự do:] §§592-595

Toát yếu (§§574-595) và chú giải dẫn nhập (8.4: §§527-595)

C. Tinh thần tự xác tín về chính mình. Luân lý §§596-671

a. Cái nhìn luân lý về thế giới §§599-615

Toát yếu (§§596-615)

b. Sự giả vờ §§616-631

Toát yếu (§§616-631)

c. Lương tâm, “Tâm hồn đẹp”, cái Ác và sự tha thứ cái Ác §§632-671

Toát yếu (§§632-671) và chú giải dẫn nhập (8.5: §§596-671)

 

(CC) TÔN GIÁO §§672-787

Chương VII: TÔN GIÁO §672

A. Tôn giáo tự nhiên §684

a. Thượng đế như là ánh sáng §§685-688

b. Cây cối và thú vật §§689-690

c. [Tinh thần như là] Người  thợ tác tạo §§691-698

B. Tôn giáo nghệ thuật §699

a. Tác phẩm nghệ thuật trừu tượng §§705-719

b. Tác phẩm nghệ thuật sinh động §§720-726

c. Tác phẩm nghệ thuật tinh thần §727

[I. Anh hùng ca] §§728-732

[II. Ngôn ngữ của Bi kịch:] §§ 733-743

[II. Ngôn ngữ của Hài kịch:] §§ 744-747

C. Tôn giáo khải thị §§748-787

[I. Các tiền đề của khái niệm về tôn giáo khải thị]

[II.  Nội dung đơn giản của tôn giáo tuyệt đối: Hiện thực của việc nhập thể của Thượng đế] §§755-766

[III. Sự phát triển của Khái niệm trong tôn giáo tuyệt đối] §§767-768

a) Tinh thần ở bên trong chính mình §§ 767-771

b) Tinh thần trong sự xuất nhượng của mình: Vương quốc của đức Chúa con §§ 772-

c) Tinh thần trong tính toàn vẹn của mình: “Vương quốc của Tinh thần” §§

Toát yếu và chú giải dẫn nhập (9: §§672-787) 

 

(DD) TRI THỨC TUYỆT ĐỐI §§788-808

Chương VIII: TRI THỨC TUYỆT ĐỐI

[I. Nội dung đơn giản của Tự-ngã:  Tự-ngã tự chứng tỏ như là Tồn tại khách quan:] §§788-797

[II. KHOA HỌC như là Tự ngã tự nhận thức chính mình] §§798-804

[III. Tinh thần-được-thấu-hiểu-bằng Khái-niệm  quay trở lại với tính hiện hữu trực tiếp:] §§805-808

 

Toát yếu và chú giải dẫn nhập (10: §§788-808) (hết)

 

PHỤ LỤC: Trích đoạn hài kịch “Đôi giày tuyệt đối” (của F.G.L.Linder, dành cho bạn đọc nào đã bị “nội thương trầm trọng” sau khi đọc “Hiện tượng học Tinh thần”)

Niên biểu tóm tắt về cuộc đời và các tác phẩm của Hegel

 

 

Ý KIẾN BẠN ĐỌC

Mọi liên lạc và góp ý xin gửi về: dinhhongphuc2010@gmail.com.
Bản quyền: www.triethoc.edu.vn
Chịu trách nhiệm phát triển kỹ thuật: Công ty TNHH Công Nghệ Chuyển Giao Số Việt